Hệ thống chữa cháy khí Co2

Giới thiệu về hệ thống chữa cháy CO2

Hệ thống chữa cháy khí CO2 là một trong những giải pháp hiệu quả và được ưa chuộng nhất trong việc đối phó với nguy cơ cháy nổ. Sử dụng khí CO2 để dập tắt đám cháy là một phương pháp đã được khẳng định về tính hiệu quả cao và khả năng ứng dụng linh hoạt trong nhiều môi trường khác nhau, từ nhà xưởng công nghiệp đến không gian văn phòng và thương mại. Đặc biệt, hệ thống này đáp ứng nhanh chóng và hiệu quả, giúp giảm thiểu thiệt hại và bảo vệ tối đa tính mạng con người cũng như tài sản quý giá. Hãy cùng khám phá sâu hơn về công nghệ và lợi ích của hệ thống chữa cháy khí CO2 trong bối cảnh ngày nay.

Hệ thống chữa cháy khí Co2 là gì?

Giới thiệu về hệ thống chữa cháy CO2
Giới thiệu về hệ thống chữa cháy CO2

Hệ thống chữa cháy khí CO2 là một loại hệ thống dập lửa sử dụng khí CO2 (carbon dioxide) để làm nguội và làm giảm nồng độ oxy trong không khí xung quanh điểm cháy. Hệ thống chữa cháy tự động khí CO2 thường được sử dụng trong các môi trường như các trạm điện, các hệ thống điều hoà không khí lớn, tàu biển, và các phòng máy nơi việc sử dụng nước để dập cháy có thể gây thiệt hại cho thiết bị hoặc không khả thi.

Hệ thống chữa cháy khí CO2 là một trong những phương pháp phòng cháy phổ biến và được sử dụng rộng rãi tại Việt Nam vì nhiều ưu điểm nổi bật như hiệu quả cao trong việc dập tắt đám cháy, không gây ô nhiễm hay thiệt hại cho thiết bị, tiết kiệm chi phí và khả năng ứng dụng linh hoạt trong các công trình phòng cháy chữa cháy. Theo TCVN/6101-1996 PCCC, hệ thống chữa cháy tự động CO2 được thiết kế với nguồn cung cấp CO2 cố định, kết nối liên tục với hệ thống dẫn dịch chuyển với các đầu phun được bố trí hợp lý để phân phối CO2 đến khu vực cần bảo vệ, đảm bảo đạt được nồng độ phù hợp để dập tắt đám cháy theo thiết kế.

Chất khí chữa cháy của hệ thống chữa cháy tự động Co2

Chất khí chữa cháy Co2
Chất khí chữa cháy Co2

khí CO2 là một khí không màu. Ở nồng độ thấp, không có mùi, nhưng khi người ta hít phải CO2 ở nồng độ cao, sẽ cảm thấy mùi axit mạnh, có vị chua trong miệng và cảm thấy nhói ở mũi, cổ họng.

Ở điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn, mật độ của CO2 là khoảng 1,98 kg/m³, gấp khoảng 1,67 lần so với mật độ của không khí.

Dưới nhiệt độ -78°C và áp suất không khí, CO2 sẽ ngưng tụ thành các tinh thể màu trắng được gọi là băng khô. CO2 lỏng chỉ có thể tồn tại ở áp suất cao hơn 5,1 bar.

Khi một ngọc lửa được đưa vào một vật chứa khí CO2, ngọn lửa ấy sẽ bị dập tắt ngay lập tức vì khí CO2 không làm duy trì sự cháy. Tuy nhiên, đối với các kim loại có tính khử cao như kẽm (Zn) hay magiê (Mg), CO2 có thể bị khử, tạo ra oxit kim loại và muội than.

Cấu tạo của hệ thống chữa cháy tự động Co2

Cấu tạo của hệ thống chữa cháy Co2
Cấu tạo của hệ thống chữa cháy Co2

Hệ thống chữa cháy tự động bằng CO2 bao gồm các bình chứa khí kết nối với hệ thống đường ống dẫn khí. Khi xảy ra sự cố, khí CO2 được phân phối đến khu vực cần bảo vệ qua đường ống dẫn và các vòi xả khí.

Xem thêm:   Cập nhật quy định về bảo dưỡng hệ thống PCCC năm 2024

Cấu trúc chính của hệ thống chữa cháy CO2 gồm hai phần:

  • Phần cơ: Bao gồm các bình chứa khí CO2 và van điều khiển ở đầu các bình.
  • Phần điện: Được thiết kế để nhận, xử lý và phát tín hiệu trong trường hợp xảy ra cháy, bao gồm các thiết bị như:
  • Tủ điều khiển chữa cháy
  • Đầu báo khói
  • Đầu báo nhiệt
  • Nút nhấn để kích hoạt xả khí
  • Nút nhấn để trì hoãn xả khí
  • Chuông báo cháy
  • Đèn báo chớp còi báo cháy

Nguyên lý hoạt độngcủa hệ thống chữa cháy bằng khí Co2

CO2 dập tắt đám cháy bằng cách giảm nồng độ oxy trong không khí xuống dưới mức cần thiết để duy trì sự cháy (dưới 15%). Đặc tính làm lạnh của CO2 cũng làm tăng hiệu quả trong quá trình dập tắt cháy, và nó thường được áp dụng trong chữa cháy địa phương, khi khí CO2 được phun trực tiếp lên ngọn lửa và vật liệu cháy.

CO2 có điểm sôi thấp, dễ dàng bay hơi trong quá trình phun.

Khả năng lan truyền nhanh của CO2 trong khu vực bảo vệ giúp nó tiếp cận các đám cháy trong các khu vực khó tiếp cận.

Hệ thống chữa cháy khí CO2 dùng van xả có đường kính đủ lớn để đảm bảo lưu lượng khí thoát ra có thể dập tắt được đám cháy một cách nhanh và hiệu quả.

Ưu điểm và Nhược điểm của hệ thống chữa cháy khí Co2

Ưu, nhược điểm của hệ thống chữa cháy tự động Co2
Ưu, nhược điểm của hệ thống chữa cháy tự động Co2

Ưu điểm của hệ thống chữa cháy Co2

  • Dập lửa nhanh, hiệu quả cao

Hệ thống chữa cháy bằng khí CO2 có khả năng dập tắt lửa nhanh chóng, với chi phí đầu tư thấp hơn so với các hệ thống sử dụng khí như Nitơ hay FM200, và không để lại cặn bẩn, bảo vệ an toàn cho thiết bị và có tuổi thọ lâu dài.

Khả năng dập tắt lửa nhanh, hiệu quả Hệ thống CO2 phản ứng nhanh chóng khi xả khí, chỉ mất vài giây để dập tắt đám cháy, khác biệt rõ rệt so với các hệ thống khác.

  • Chi phí đầu tư thấp

Chi phí đầu tư thấp Trong quá trình dập cháy, CO2 tạo ra một lớp khí nặng làm giảm lượng oxy dưới mức cần thiết để duy trì sự cháy. Điều này giúp giảm thiểu chi phí làm sạch sau khi cứu hỏa so với các hệ thống khác như Sprinkler, Drencher, Fm200, Nito,…

  • An toàn cho môi trường

An toàn cho thiết bị và môi trường Khí CO2 là loại khí không ăn mòn, không dẫn điện và không gây tổn hại đến thiết bị sau khi sử dụng. Điều này làm cho nó thích hợp để sử dụng trong nhà bếp và các môi trường khác yêu cầu bảo vệ cháy.

  • Tuổi thọ lâu dài

Tuổi thọ lâu dài Hệ thống CO2 có thể hoạt động hiệu quả trong khoảng 10 năm trước khi cần phải thay thế, với điều kiện kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ để đảm bảo thời gian sử dụng được kéo dài hơn.

Nhược điểm của hệ thống chữa cháy khí Co2

  • Gây hại cho con người nếu ở trong môi trường có chứa Co2 lâu

Mặc dù có nhiều ưu điểm, khí CO2 vẫn mang nhược điểm là độc hại đối với con người, vì vậy cần phải chú ý đến các yếu tố an toàn khi sử dụng. Người lao động không được phép hoạt động trong khu vực mà hệ thống CO2 đang được sử dụng để dập cháy.

  • Quá trình thi công hệ thống chữa cháy phức tạp

Vì áp suất của bình chữa khí CO2 rất cao (từ 75 đến 150 bar) nên việc sử dụng vật liệu và cách thi công đường ống cũng khá phức tạp hơn nhiều so với các hệ thống chữa cháy khí khác.

  • Giảm hiệu quả khi sử dụng trong khu vực có gió lớn

Tương tự như nhiều hệ thống chữa cháy khí khác, hiệu quả của hệ thống CO2 giảm đi khi sử dụng trong các khu vực có gió lớn.

Ứng dụng của hệ thống chữa cháy khí Co2

Ứng dụng của hệ thống chữa cháy Co2
Ứng dụng của hệ thống chữa cháy Co2

Hệ thống chữa cháy tự động khí CO2 không gây hư hại cho thiết bị, và thường được áp dụng tại các vị trí mà sử dụng các chất chữa cháy khác có thể gây hư hại cho các thiết bị máy móc như:

  • Phòng điều khiển và xử lý dữ liệu
  • Phòng biến áp và bảng điện
  • Phòng điện thoại
  • Thiết bị viễn thông
  • Kho lưu trữ giấy tờ
  • Hầm cáp
  • Phòng chứa động cơ
  • Kho chứa chất lỏng dễ cháy,…
Xem thêm:   Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống chữa cháy Drencher

Nguyên lý hoạt động hệ thống chữa cháy khí Co2

Hệ thống chữa cháy tự động khí CO2 hoạt động theo hai chế độ chính: tự động và kích hoạt bằng tay, như sau:

  • Chế Độ Tự Động Kích Hoạt:

Mỗi khu vực được bảo vệ sẽ được trang bị đầu báo nhiệt và đầu báo khói. Khi xảy ra đám cháy, hệ thống sẽ kích hoạt việc phun xả tự động sau khi cả hai đầu báo đã phát tín hiệu cảnh báo.

  • Cảnh báo mức 1: Khi một trong hai cảm biến truyền tín hiệu đến tủ điều khiển trung tâm, chuông báo cháy tại khu vực bảo vệ sẽ kêu để thông báo sự cố cháy. Lúc này, van điện từ của bình chứa khí CO2 chưa được kích hoạt, vì vậy hệ thống chưa phun xả khí.
  • Cảnh báo mức 2: Khi cảm biến khói và cảm biến nhiệt cùng phát tín hiệu cảnh báo trong và ngoài khu vực bảo vệ, còi và đèn sẽ được kích hoạt. Tủ điều khiển trung tâm sẽ khởi động van điện từ trên bình chứa khí và van tại khu vực bảo vệ tương ứng để phun khí CO2 qua đường ống và đầu phun để dập lửa tại khu vực bị cháy.
  • Sau khi xả khí, công tắc áp suất trên đường ống sẽ gửi tín hiệu về tủ điều khiển. Các còi báo và đèn sẽ tiếp tục hoạt động để cảnh báo nhân viên không nên tiếp cận khu vực bảo vệ cho đến khi đám cháy được kiểm soát.
  • Khi tất cả các cảnh báo từ tủ điều khiển đã được kích hoạt, người điều khiển có thể nhấn nút dừng khẩn cấp bên ngoài cửa khu vực bảo vệ để tạm ngừng xả khí CO2, nếu hệ thống phát hiện rằng sự cố không phải là đám cháy thực sự hoặc có thể sử dụng bình chữa cháy thủ công để kiểm soát tình hình.
  • Chế Độ Kích Hoạt Bằng Tay:

 Hệ thống chữa cháy bằng khí CO2 cũng có thể được kích hoạt thủ công bằng cách nhấn nút “EXTINGUISHANT RELEASE”. Khi nút này được nhấn, hệ thống sẽ không chờ thời gian mà sẽ ngay lập tức khởi động và xả khí CO2.

Lưu ý khi sử dụng hệ thống chữa cháy khí Co2

Để sử dụng hệ thống chữa cháy khí CO2 một cách an toàn, có những yêu cầu và biện pháp cụ thể như sau:

Nồng độ CO2 và các biện pháp an toàn: 

CO2 có thể gây ngạt khi nồng độ đạt 7,5%. Hầu hết hệ thống chữa cháy CO2 được thiết kế để đạt nồng độ 34% trong không gian bảo vệ để đảm bảo hiệu quả dập tắt đám cháy.

Thiết bị cảnh báo và an toàn tính mạng: 

Hệ thống chữa cháy CO2 phải được trang bị các thiết bị cảnh báo như còi báo động bằng khí nén để thông báo cho nhân viên và những người xung quanh biết rằng CO2 sẽ được xả ra để chữa cháy. Các tín hiệu báo động phải có âm thanh riêng biệt trong khu vực xả khí và phải hoạt động ngay lập tức khi phát hiện đám cháy và xả CO2.

Thiết kế lối thoát hiểm tiêu chuẩn:

 Các lối thoát cần được duy trì rõ ràng và sạch sẽ, có đầy đủ biển chỉ dẫn hướng dẫn phù hợp. Các cửa tự động đóng một chiều phải được cài đặt để mở từ bên trong ngay cả khi bị khóa từ bên ngoài. Các thiết bị báo động âm thanh hoặc hình ảnh cần được đặt ở các cửa vào để giám sát cho đến khi khu vực trở nên an toàn sau sự cố.

Thông gió cho các khu vực bảo vệ: 

Các khu vực sử dụng hệ thống chữa cháy CO2 cần có cơ chế thông gió để đảm bảo lưu thông không khí trong quá trình xử lý sự cố cháy.

Thêm phụ gia có mùi vào CO2:

 Do CO2 ở nồng độ thấp không có mùi, điều này làm tăng nguy cơ cho con người không nhận ra sự tồn tại của khí độc này. Theo TCVN/6101-1996 PCCC, cần thêm phụ gia có mùi vào cacbon dioxit để nhân viên trong khu vực cứu hỏa có thể phát hiện nguy hiểm và sớm đưa ra các biện pháp phòng ngừa.

Xem thêm:   Thi công vữa chống cháy kết cấu thép theo QCVN06:2022/BXD

Huấn luyện nhân viên:

 Quan trọng nhất là phải huấn luyện nhân viên về các nguy cơ của hệ thống chữa cháy CO2 và cách sơ tán an toàn khi hệ thống chuẩn bị phun xả CO2 để dập tắt đám cháy.

Những biện pháp này sẽ giúp đảm bảo an toàn tối đa khi sử dụng hệ thống chữa cháy tự động khí CO2 trong các môi trường công nghiệp và thương mại.

Quy định của hệ thống chữa cháy khí Co2

Các quy định về phòng cháy chữa cháy và phòng ngừa cháy tại Việt Nam quy định một số tiêu chuẩn quan trọng để đảm bảo tính phù hợp của thiết kế:

  • TCVN 2622-1995: Phòng cháy chữa cháy cho các công trình và nhà ở – Yêu cầu thiết kế
  • TCVN 5760-1993: Hệ thống chữa cháy – Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng
  • TCVN 7161-9-2002: Hệ thống chữa cháy bằng khí – Đặc tính thiết kế hệ thống
  • TCVN 5738-2001: Hệ thống báo cháy tự động – Yêu cầu kỹ thuật
  • TCVN/6101-1996 PCCC: Chất chữa cháy CO2 – Thiết kế và lắp đặt
  • BS 5306 và BS 4547: Tiêu chuẩn về hệ thống chữa cháy khí
  • NFPA-12: Tiêu chuẩn về hệ thống chữa cháy khí CO2
  • NFPA-70: Tiêu chuẩn về thiết kế hệ thống điện
  • NFPA-72: Tiêu chuẩn về thiết kế hệ thống báo cháy tự động

Các tiêu chuẩn này đảm bảo rằng hệ thống phòng cháy và chữa cháy được thiết kế và triển khai đúng các yêu cầu an toàn và quy định.

Yêu cầu kỹ thuật của hệ thống chữa cháy khí Co2

Khi thiết kế và thi công lắp đặt hệ thống chữa cháy CO2, phải tuân thủ tất cr\ả các yêu cầu kỹ thuật sau đây:

Nồng độ cacbon dioxit

Nồng độ ban đầu của CO2 là 34%. Đối với các vật liệu yêu cầu nồng độ lớn hơn 34%, cần tăng lượng CO2 theo hệ số vật liệu thích hợp như quy định tại Bảng 1, TCVN/6101-1996 PCCC.

Lưu lượng xả khí

Lưu lượng xả của đầu phun được tính dựa trên diện tích hoặc thể tích như mô tả tại phần 16.2 và 16.3, TCVN/6101-1996 PCCC. Tổng lưu lượng xả của hệ thống phải bao gồm lưu lượng từ tất cả các đầu phun hoặc cơ cấu xả trong hệ thống.

Thời gian xả khí

Thời gian xả CO2 được tính theo Bảng 2, TCVN/6101-1996 PCCC. Thời gian xả tối thiểu cần tăng lên để đảm bảo dập tắt hoàn toàn các điều kiện bất trắc và để làm nguội chất đốt.

Diện tích bảo vệ đối với một đầu phun

Diện tích lớn nhất mà một đầu phun có thể bảo vệ phải được xác định dựa trên vị trí và bán kính phun, đảm bảo lưu lượng xả khí thiết kế đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật.

Vị trí, số lượng lắp đặt các đầu phun

Phải đảm bảo sử dụng đủ số lượng đầu phun để bao phủ toàn bộ diện tích xảy ra cháy, tính toán dựa trên diện tích bảo vệ của mỗi đầu phun.

Các yêu cầu này đảm bảo rằng hệ thống chữa cháy CO2 được thiết kế và triển khai đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và kỹ thuật hiện hành.

Đơn vị cung cấp dịch vụ thiết kế, thẩm duyệt, thi công, lắp đặt hệ thống chữa cháy khí Co2 uy tín, đảm bảo

Công ty TNHH Tâm Bảo An là đơn vị chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn, thiết kế, thẩm duyệt và thi công hệ thống chữa cháy CO2 uy tín và đảm bảo chất lượng. Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng những giải pháp an toàn và hiệu quả nhất để bảo vệ tính mạng, tài sản của con người trước những tình huống xảy ra sự cố cháy nổ.

Công ty chúng tôi sở hữu đội ngũ kỹ sư, nhân viên giàu kinh nghiệm, được đào tạo chuyên sâu về các tiêu chuẩn và quy định về phòng cháy chữa cháy. Chúng tôi luôn áp dụng công nghệ tiên tiến và các thiết bị, vật liệu chất lượng cao để đảm bảo tính hiệu quả và độ tin cậy cao của hệ thống.

Ngoài ra, Tâm Bảo An cam kết luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu, từ đó đem lại sự hài lòng tối đa cho mọi dự án chúng tôi thực hiện. Quý khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm khi lựa chọn chúng tôi là đối tác tin cậy trong việc bảo vệ an toàn cháy nổ cho không gian sống và làm việc c

Mọi chi tiết liên hệ

  • CÔNG TY TNHH TÂM BẢO AN
  • MST: 0313800188
  • Địa chỉ: Số 71/13 Liên Khu 5-11-12, Khu Phố 5, Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
  • VPGD: Số 91 đường số 3 KDC Hồng Long, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh
  • Hotline: 02866.818.660 – 0902.306.114
  • Email: tambaoanpccc@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *