– Kiểm định thiết bị, phương tiện PCCC.
– Công ty TNHH Tâm Bảo An.
Hồ sơ đề nghị kiểm định, gồm:
– Đơn đề nghị kiểm định phương tiện (mẫu số PC17 Thông tư số 66/2014/TT-BCA);
– Các tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định;
– Chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có);
– Chứng nhận xuất xưởng của phương tiện.
Hồ sơ đề nghị kiểm định nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch đó.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm định và cung cấp mẫu phương tiện cần kiểm định theo yêu cầu của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.
Thành phần, số lượng hồ sơ:Theo Điểm aKhoản 4, Điều 18 Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công an.
Hồ sơ đề nghị kiểm định, gồm:
– Đơn đề nghị kiểm định phương tiện (mẫu số PC17 Thông tư số 66/2014/TT-BCA);
– Các tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định;
– Chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có);
– Chứng nhận xuất xưởng của phương tiện.
Hồ sơ đề nghị kiểm định nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch đó.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm định và cung cấp mẫu phương tiện cần kiểm định theo yêu cầu của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.
3. Thời gian giải quyết: Theo Điểm b Khoản 4 Điều 18 Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công an.
Chậm nhất không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và mẫu phương tiện cần kiểm định, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền phải có kết quả và trả kết quả kiểm định. Đối với các phương tiện khi kiểm định phải phụ thuộc vào việc lắp đặt hệ thống đồng bộ phương tiện thì cơ quan tiến hành kiểm định cần thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định biết và thống nhất thời gian trả kết quả kiểm định.
Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn kèm theo biên bản kiểm định của đơn vị kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền phải xem xét, cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
4. Lệ phí: Phí kiểm định được thực hiện theo Thông tư số 42/2016/TT-BTC ngày 03/3/2016 của Bộ Tài chính.
5. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng và Đào tạo huấn luyện PCCC, CN, CH
6. Trình tự thực hiện:
1. Tiếp nhận yêu cầu kiểm định
2. Lấy mẫu kiểm định: Khoản 2, Điều 18 Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công an.
Kiểm tra, thử nghiệm, thực nghiệm theo phương pháp lấy mẫu xác suất; đối với mỗi lô hàng cùng chủng loại, mẫu mã tiến hành kiểm định không quá 5% số lượng phương tiện c
ần kiểm định, nhưng không ít hơn 10 mẫu; trường hợp kiểm định dưới 10 phương tiện thì kiểm định toàn bộ.
3. Thực hiện kiểm tra, kiểm định
+ Kiểm định chủng loại, mẫu mã phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
+ Kiểm định thông số kỹ thuật liên quan đến chất lượng phương tiện.
+ Kiểm tra nguồn gốc xuất xứ, thời gian sản xuất, số sêri và các thông số kỹ thuật của phương tiện.
4. Đánh giá kết quả và lập biên bản kiểm định phương tiện (mẫu số PC18).
5. Cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện. Trường hợp không bảo đảm điều kiện để cấp giấy chứng nhận phải có công văn trả lời và nêu rõ lý do.
7. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy. Mỗi phương tiện phòng cháy và chữa cháy chỉ phải kiểm định một lần, nếu đạt kết quả sẽ được cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC19) và dán tem kiểm định (mẫu số PC20).
8. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật phòng cháy và chữa cháy (luật PCCC) được Quốc hội khoá X, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/6/2001, có hiệu lực từ 04/10/2001;
– Luật số 40/2013/QH13: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật PCCC (Có hiệu lực từ ngày 01/7/2014);
– Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
– Căn cứ Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
– Căn cứ Thông tư số 42/2016/TT-BTC ngày 03/3/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy.
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ: 0909295112 – Ms Hà
Web: phongchaybaoan.com
Mọi chi tiết liên hệ
- CÔNG TY TNHH TÂM BẢO AN
- MST: 0313800188
- Địa chỉ: Số 71/13 Liên Khu 5-11-12, Khu Phố 5, Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
- VPGD: Số 91 đường số 3 KDC Hồng Long, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh
- Hotline: 02866.818.660 – 0902.306.114
- Email: tambaoanpccc@gmail.com
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.